DotA Guide: BloodSeeker (Strygwyr) – Con quỷ khát máu
Sở hữu quyền năng của quỷ dữ, Strygwyr có thể phục hồi từ những sinh linh mà hắn giết hại, cũng như cảm nhận được những linh hồn yếu ớt để đưa hắn tới trạng thái khát máu, tăng năng lực truy sát con mồi. Dường như không một ai có thể thoát khỏi móng vuốt của BloodSeeker.
Những thông số ban đầu của BloodSeeker.
Strength: 23 2 | Agility: 24 2.6 | Intelligence: 18 1.7
Damage: 53 - 59 | HP: 492 | Mana: 234
HP Regen: 0.79 | Mana Regen: 0.73
Attack Speed: 1.29 ( 24% IAS) | Armor: 3.4
Attack Animation: 0.43/0.74 | Casting Animation: 0.6/1.4
Tầm nhìn (ngày/đêm): 1800/800
Skills:
Bloodrage(D) (skill active)
Level 3 - tăng 60% damage, mất 20 HP mỗi giây. Kéo dài 8s.
Level 4 - tăng 80% damage, mất 20 HP mỗi giây. Kéo dài 9s.
Mana Cost: 80.
Cooldown: 12/10/8/6s mỗi level.
Skill này đặc biệt hữu dụng trong combat khi BloodSeeker có khả năng khóa phép của những Hero quan trọng nhất bên team địch giúp giành được lợi thế lớn. Hoặc cast vào bản thân để tăng damage trong những tình huống truy sát kẻ thù.
Bloodbath(B) (skill passive)
Level 1 - 10% hp max của Hero. 10% của Creeps.
Level 2 - 20% hp max của Hero. 15% của Creeps.
Level 3 - 30% hp max của Hero. 20% của Creeps.
Level 4 - 40% hp max của Hero. 25% của Creeps.
Skill này rất hữu ích trong việc farm rừng, farm lane cũng như trong combat hay đi gank.
Strygwyrs Thirst(T) (skill pasive)
Level 1 - tăng 11% movement
Level 2 - tăng 22% movement
Tăng Speed và nhìn rõ đối thủ trong tình trạng “yếu máu”. Một skill đáng sợ mà bất kì 1 kẻ đi lẻ yếu đuối nào cũng phải dè chừng.
Rupture(R) (skill active)
Level 1 - 150 damage. Kéo dài 5 seconds.
Level 2 - 250 damage. Kéo dài 7 seconds.
Level 3 - 350 damage. Kéo dài 9 seconds.
Casting Range: 1000
ManaCost: 150/200/250
Cooldown: 70s
Cách tăng skill:
Có khá nhiều cách để tăng skill như việc tăng Bloodbath để hỗ trợ cho farming, tăng Bloodrage để harrass đối phương, hoặc tăng max Strygwyrs Thirst trước để trờ thành 1 Ganker sớm. Tuy nhiên cách thông thường nhất như sau:
Level 1: Blood Bath
Level 2: Bloodrage
Level 3: Blood Bath
Level 4: Strygwyr’s Thirst
Level 5: Strygwyr’s Thirst
Level 6: Rupture
Level 7: Blood Bath
Level 8: Blood Bath
Level 9: Strygwyr’s Thirst
Level 10: Strygwyr’s Thirst
Level 11: Rupture
Level 12: Bloodrage
Level 13: Bloodrage
Level 14: Bloodrage
Level 15: Stats
Level 16: Rupture
Level 17-25: Stats
Theo cách tăng này bạn có thể vừa farm, gank hoặc harrass/silence đối phương rất hiệu quả ngay từ early game. Ultimate tăng đúng level và sẽ là một vũ khí hữu hiệu tiêu diệt kẻ thù trong bất kì tình huống nào.
Cách lên đồ: Có khá nhiều cách lên đồ cho Hero này.
Khi mới bắt đầu game:
Có thể lựa chọn giữa Scout Shield để giảm Damage tác động hoặc Quelling Blade để last hit.
BloodSeeker về late sẽ đóng vai trò như 1 Carrier tuy nhiên tùy vào bạn muốn lên đồ theo hướng thiên về damage hay máu. Heart và Satanic mang lại cho Hero này khả năng sống sót và hút máu khủng khiếp. Hoặc Radiance/MKB kết hợp với Butterfly (item mơ ước của hầu hết các Hero Agility) sẽ giúp cho lượng Damage mà Hero này tác động lên đối phương cực lớn.
Cách chơi BloodSeeker:
Early game:
Có thể sử dụng skill Bloodrage để harrass đối phương (trừ máu dần dần và gây silence). Tuy nhiên không nên quá lạm dụng skill này để dành mana cho Ultimate. Khả năng kiếm được First Blood nhờ skill Strygwyr’s Thirst và Ultimate là rất cao vì vậy cần để ý, tập trung nhìn mini map và diễn biến trận đấu.
Mid Game:
BloodSeeker có thể hỗ trợ đồng đội đi gank rất tốt.
Khi có được item như Diffusal Blade, BloodSeeker hoàn toàn có khả năng gank một mình với skill Silence và Ultimate khi đối phương có ý định bỏ chạy. Ở mid game sẽ là hoàn hảo nếu bạn phân bố được việc gank, farm và sở hữu được những core item để trở thành Carrier mạnh ở Late game.
Late Game:
NỔI BẬT TRANG CHỦ
Chuyên gia MIT chia sẻ bí kíp tạo prompt để tận dụng sức mạnh của chatbot AI
Chatbot AI ngày nay là những phần mềm có thể được "lập trình" bằng ngôn ngữ tự nhiên.
Vì sao cửa sổ trên máy bay lại có hình oval chứ ko phải hình vuông?