MiniGuide: Cận cảnh các Skill của Vua phép thuật – Invoker

    PV, Longtx 

    Là một Hero khó chơi vào bậc nhất của DotA, sức mạnh của Hero này cực lớn tuy nhiên có điều khiển và phát huy được hay không còn phụ thuộc vào trình độ của game thủ. Hãy nghiên cứu những Skill của Hero này, từ đó bạn có thể làm quen và chọn cho mình những skill thực sự hữu dụng trong từng trận chiến.

    Gần như không có 1 bộ skill cố định, tùy cách chơi của game thủ, Invoker có thể: hô phong hoán vũ, điều khiển sấm sét hay dùng ngọn lửa "hỏa ngục" thiêu đốt kẻ thù.
     
    Khác với các Hero thong thường, mỗi khi lên level Invoker có 3 loại ORB để lựa chọn và skill Ultimate để “ kết hợp” chúng lại thành các skill khác nhau. Mỗi loại Orb sẽ cho những công dụng khác nhau và sự kết hợp của chúng cũng rất đa dạng.
     
    Invoker - Vua phép thuật.

    Skill
     
    Nếu lần đầu pick Invoker, bạn sẽ ngạc nhiên vì như đã nói, thay vì có 3 skill, 1 Ultimate và điểm Bonus Stats thì Hero này lại có 3 loại Orb, công dụng lần lượt là:
     


    Quas(Q): Mỗi Quas gọi ra sẽ có tác dụng hồi phục một lượng máu/giây.
     
    Level 1 – hồi phục 1 máu/giây.
    Level 2 – hồi phục 2 máu/giây.
    Level 3 – hồi phục 3 máu/giây.
    Level 4 – hồi phục 4 máu/giây.
    Level 5 – hồi phục 5 máu/giây.
    Level 6 – hồi phục 6 máu/giây.
    Level 7 – hồi phục 7 máu/giây.
     


    Wex(W):Mỗi Wex được gọi ra sẽ tăng một lượng Attack Speed (AS) và MoveSpeed (MS).
     
    Level 1: Tăng 2% AS và 1% MS.
    Level 2: Tăng 4% AS và 2% MS.
    Level 3: Tăng 6% AS và 3% MS.
    Level 4: Tăng 8% AS và 4% MS.
    Level 5: Tăng 10% AS và 5% MS.
    Level 6: Tăng 12% AS và 6% MS.
    Level 7: Tăng 14% AS và 7% MS.
     


    Exort(E):Mỗi Exort gọi ra sẽ tăng một lượng damage cho Invoker.
     
    Level 1: Tăng 3 damage.
    Level 2: Tăng 6 damage.
    Level 3: Tăng 9 damage.
    Level 4: Tăng 12 damage.
    Level 5: Tăng 15 damage.
    Level 6: Tăng 18 damage.
    Level 7: Tăng 21 damage.
     


    Invoke[R]: Ultimate kết hợp Quas – Wex – Exort theo 1 trật tự để tạo nên skills cho Invoker.

     

    ManaCost: 20/50/80/110 (0/0/0/0).

    Cooldown: 30/25/12/5 (16/8/4/2).

    Có thể sử dụng 1/2/2/2 skill một lúc.
     

    Trong dấu ngoặc đơn là chỉ Manacost và Cooldown của Ultimate khi có Gậy xanh.

    Dưới đây là bảng cách kết hợp các loại Orb để tạo skill của Invoker, và cũng là nguyên nhân Invoker rất khó chơi vì không dễ để có thể nhớ hết tất cả các skill cũng như combo 1 cách thành thạo các skill này.
     

    Có tất cả 10 cách kết hợp từ đó ta có 10 skill cho Hero này


    Bảng skill độc đáo của Invoker.
     


    Cold Snap - QQQ [Y]: Tạo ra hiệu ứng MiniStun 0.4 giây bất kì khi nào mục tiêu bị dính damage. Sẽ có 1 khoảng Cooldown giữa 2 lần Stun liên tiếp, khoảng thời gian này giảm dần khi tăng level cho Quas.
     
    Thời gian tồn tại của Skill (Theo Level của Quas): 3/ 3.5/ 4/ 4.5/ 5/ 5.5/ 6 giây.
    MiniStun Cooldown (Theo level của Quas): 0.8/ 0.77/ 0.73/ 0.7/ 0.67/ 0.63/ 0.6 giây
    Cooldown: 20 giây.
    ManaCost : 100.
    Skill đặc biệt hữu dụng để Disable cũng như tạo damage lên mục tiêu.
     


    Alacrity - WWE [Z]: Dùng để Buff AS và Damage lên bản thân hoặc đồng đội trong 6 giây.
     
    Tăng AS (Theo Level của Wex): 30/ 40/ 50/ 60/ 70/ 80/ 90 %.
    Tăng Damage (Theo Level của Exort): 20/30/40/50/60/70/80/90.
    Skill đặc biệt hữu dụng khi tăng một lượng lớn cả AS và Damage (cooldown nhanh, Mana cost thấp).
     


    Sun Strike – EEE[T]: Sun Strike có thể sử dụng trên toàn Map. Khoảng thời gian Delay từ lúc Cast đến khi tác dụng là 1.7 giây. Skill làm cho đối phương bị bất ngờ, dùng để hỗ trợ cực tốt của Invoker.
     
    Damage (phụ thuộc vào level của Exort): 100 / 162.5 / 225 / 287.5 / 350 / 412.5 / 475.
    Cooldown: 30 giây.
    Manacost: 175.
    Tuy dùng được ở bất kì chỗ nào trên bản đồ (Global-Killing) và có AoE nhưng hơi khó trúng vì phải phán đoán tốt hướng di chuyển của Hero đối phương.
     
    Phán đoán hướng chạy của địch để Sun Strike hiệu quả.
     


    Deafening Blast – WQE [B]: Invoker sử dụng skill này để đẩy lùi tất cả những Unit dám cản đường, gây damage và silence chúng. Damage (phụ thuộc vào lv của Exort): 40 / 80 / 120 / 160 / 200 / 240 / 280.

    Thời gian đẩy lùi (phụ thuộc vào lv của Quas): 0.25 / 0.5 / 0.75 / 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 giây.
    Thời gian silence (phụ thuộc vào lv của Wex): 1 / 1.5 / 2 / 2.5 / 3 / 3.5 / 4 giây.
    Cooldown : 40 giây.
    Mana : 200.
     
    Đây là 1 Skill rất hay của Invoker. Dùng để Kill hero, quét creep, disable đều tốt, Silence tới 4s, trong 1.75s bị đẩy lùi, các mục tiêu sẽ bị đứng im. Phối hợp cùng Chaos Meteor có hiệu quả rất tốt, combo chính nếu bạn build Invoker theo hướng W E.



    Ghost Walk - QQE [V]: Tàng hình, làm chậm cả bản thân và đối phương đứng xung quanh.

    Slow địch (Phụ thuộc vào lv của Quas): 10 / 15 / 20 / 25 / 30 / 35 / 40%.
    Slow bản thân (Phụ thuộc vào lv của Wex): 30 / 25 / 20 / 15 / 10 / 5 / 0%.
    Ghost Walk có thể dùng để gank ở lv cao và thoát thân. Đây là 1 skill không thể thiếu của Invoker.
    Cooldown : 60 giây.
    ManaCost: 200.

    Skill này giúp Invoker tàng hình khá lâu, dùng để Gank và thoát than đều tốt tuy nhiên lượng manacost khá lớn, sử dụng lúc Skill level thấp cũng chưa thực sự hiệu quả.
     


    Ice Wall – QQE [G]: Tạo 1 bức tường băng trước mặt mình, gây đóng băng (làm chậm) tất cả các units đi qua nó trong vòng cao nhất 12 giây. Gây ra cao nhất 42 damage/giây.

    Thời gian tồn tại (Phụ thuộc vào level Quas): 3 / 4.5 / 6 / 7.5 / 9 / 10.5 / 12 giây.
    Làm chậm đối phương (Phụ thuộc vào lv Quas): 20 / 30 / 40 / 50 / 60 / 70 / 80%.
    Cooldown: 25 giây
    Manacost: 175 Damage/ giây (Phụ thuộc vào lv Exort): 6 /12 /18 /24 /30 /36/ 42.
    Ice Wall khá mạnh mẽ khi Invoker phối hợp cùng đồng đội, đồng thời có thể kết hợp được với nhiều Skill khác của Hero này.

    Kết hợp giữa Deafening Blast với Meteor.
     


    Tornado – QWW [X]: Tạo 1 cột lốc xoáy chạy theo đường thẳng. Unit nào bị lốc đi qua sẽ bị thổi bay lên trời trong vòng cao nhất 2,5 giây và nhận cao nhất là 400 damage.

    Range Skill (Phụ thuộc Wex): Max là 3100.
    Thời gian “hất bay” (Phụ thuộc Quas): 0.8 / 1.1 / 1.4 / 1.7 / 2.0 / 2.3 / 2.5 giây.
    Damage (Phụ thuộc Quas Wex): Max là 400 damage.
    Cooldown: 25 giây.
    ManaCost: 150.
    Skill coi như là 1 Eul’ Scepter có AoE và Damage, để gank, thoát gank, farm, harass đều khá ổn.




    EMP – WWW [C]: Invoker tích tụ năng lượng điện thành 1 quả cầu. Phát nổ trong vòng từ 2 – 4 giây sau thời điểm cast. Khi nổ sẽ Burn Mana các unit trong 700 AoE xung quanh, cao nhất là 400 mana (phụ thuộc vào level của Wex). Lượng damage gây ra bằng số 1/2 mana bị “đốt”.
    Cooldown: 25s.
    Mana: 125.
    Với khả năng Burn Mana và tấm ảnh hưởng rộng, skill này rất hữu ích trong các pha combat lớn.

     


    Forge Spirit - EEQ [F]: Invoker dùng sức mạnh lửa tạo nên “đệ tử” (summon unit). Có thể gọi tối đa 2 đệ cùng 1 lúc (Level của Quas và Exort từ 4 trở lên). Dạng damage của đệ là Chaos Damage.
     
    Cooldown: 30s.
    Mana: 75.

    Gia tăng khả năng Farm, Harass và Kill tướng cho Invoker tuy nhiên vào thời điểm đầu, đệ tử này tỏ ra khá yếu ớt.




    Chaos Meteor- WEE [D]: Invoker thả một quả cầu lửa, lăn dài trên một đường thẳng và gây damage cho các đối tượng mà nó đi qua. Khoảng cách lăn xa nhất là 1550 trong 5 giây, gây 290 damage khi rơi xuống và gây thêm damage cho các Unit bị lăn trúng sau đó (300 AoE).

    Cooldown: 55 giây.
    ManaCost: 200.
    Với damage lớn, AoE rộng, Range xa, Skill hữu dụng trong tất cả các pha combat của Invoker.

     

    Với khả năng nhớ và kết hợp các skill một cách thuần thục, Invoker có thể làm cho đối phương phải “lóa mắt” trước màn trình diễn của mình. Hy vọng rằng với MiniGuide này các bạn có thể bắt đầu tập làm quen với một trong những Hero “khó nhằn” nhất DotA này.
     

    NỔI BẬT TRANG CHỦ