Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    ZeroJAV,  

    (GenK.vn) - Cùng tìm hiểu về các ký hiệu, khái niệm trong nhiếp ảnh thời kỹ thuật số

    Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    I. Các thông số kỹ thuật của máy chụp hình
    1. Sensor (bộ cảm biến ảnh) 
    Là một ma trận các điểm thu nhận tín hiệu ánh sáng đi qua ống kính, nó biến đổi tín hiệu tương tự (analog) của cuộc sống thực, thành các giá trị số (digital) để rồi được xử lý, lưu trữ, và tái tạo lại để chúng ta xem. Số lượng các điểm cảm biến trên một sensor thường được ghi bằng đơn vị Mega-Pixel (số triệu điểm thu nhận). Ví dụ 5.1 MP, 7.2 MP. 12.4MP.
    1a. Cảm biến CCD (charge-coupled device) là loại cảm biến rất phổ biến, trước đây được coi là ưu việt nhất trong chế tạo máy ảnh số, thường được trang bị trong các máy du lịch, chuyên nghiệp, bán chuyên. Được phát minh năm 1969 tại phòng thí nghiệm 1969 AT&T Bell Labs bởi Willard Boyle and George E. Smith.
    1b. Cảm biến CMOS (complementary metal oxide semiconductor) là một loại cảm biến khác. Thế hệ đầu của nó rất thua kém so với CCD về nhiều mặt, nên nó được áp dụng vào các camera giá rẻ. Tuy nhiên với sự phát triển của công nghệ, CMOS thế hệ kế tiếp đã có nhiều ưu điểm kỹ thuật, vì vậy nó đã được áp dụng cho các camera cao cấp. (hầu hết các camera bán chuyên và chuyên nghiệp của Canon đều dùng CMOS)
    CCD và CMOS khác nhau cơ bản về cách truyền tín hiệu.
    Mỗi tế bào CCD nhận tín hiệu ánh sáng, rồi vài hoặc nhiều tế bào CCD truyền tín hiệu đó về một node, từ đó các tín hiệu mới được số hoá (digitalized).
    Ngược lại, mỗi tế bào CMOS tự nó chuyển tín hiệu từ analog sang digital, ngoài ra mỗi tế bào CMOS còn được trang bị thêm phần khuyếch đại tín hiệu, phần xử lý nhiễu (noise)...
    CCD hay CMOS ưu việt hơn? Đó là một câu hỏi còn bỏ ngỏ. Tuy nhiên gần đây nhiều camera của Nikon đã chuyển sang dùng CMOS thay vì CCD.

    Các nút thao tác trên 1 máy DSLR thông thường

    Các nút thao tác trên 1 máy DSLR thông thường

    2. Kích thước Sensor

    Do nhiếp ảnh có một lịch sử lâu đời với nhiều kích cỡ film khác nhau, trong đó có lẽ phổ biến nhất là film 35mm (mỗi ô phim có kích thước 35x24mm). Sau này, khi chế tạo cảm biến máy ảnh KTS, người ta cũng căn cứ vào kích thước đó. 

    2a. Cảm biến đúng kích thước (full-frame)
    Sensor có kích thước xấp xỉ đúng 35x24mm
    2b. Cảm biến cỡ nhỏ (cropped sensor)
    Sensor có kích thước nhỏ hơn full-frame, theo một tỷ lệ nào đó, ví dụ 1/1.5, 1/1.6

    Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    3. Các chế độ chụp hình của camera

    Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    3a. Full-Auto - Chế độ tự động hoàn toàn - có thể ký hiệu bằng chữ A
    Ở mode này, camera sẽ tự động điều chỉnh mọi thông số liên quan để cho ra bức ảnh tạm được. Người chụp chỉ cần thao tác chọn bố cục, lấy nét, bấm và chụp (gần như là Point-and-Shoot, viết tắt là PnS)

    3b. Programmed Mode - Chế độ lập trình - thường ký hiệu là P
    Ở mode này, máy cũng sẽ tự động chọn các thông số, tuy nhiên, nó chừa lại một số thông số khác cho nguừơi chụp tự chỉnh

    3c. Portrait Mode - chế độ chụp chân dung
    Máy sẽ hiệu chỉnh tốt nhất (theo tình huống và tính toán của nó) để ra hình chân dung đẹp, ví dụ nó sẽ ưu tiên mở khẩu lớn để xoá phông nền chẳng hạn
    3d. Landscape mode - Chế độ chụp phong cảnh
    Máy sẽ hiệu chỉnh tốt nhất để chụp phong cảnh, ví dụ như đóng khẩu nhỏ để đạt độ nét sâu nhất
    3e. Sport mode - chế độ chụp thể thao
    Máy sẽ hiệu chỉnh để chụp các hoạt động nhanh, ví dụ tự chuyển sang chế độ chụp liên tiếp nhiều hình để bắt các khoảnh khắc đẹp, tự đặt chế độ lấy nét tự động toàn thời gian để luôn giữ đối tượng được lấy nét đúng
    3f. Night Portrait mode - chế độ chụp chân dung đêm
    Máy sẽ tự chỉnh để có ảnh chân dung đêm đẹp nhất theo tính toán của nó, ví dụ mở màn trập trong thời gian dài để thu nhận cả ánh sáng của hậu cảnh, của môi trường xung quanh
    3g. Macro mode - chế độ chụp cận cảnh
    Máy hiệu chỉnh để chụp cận cảnh: hoa lá, các đối tượng nhỏ
    3h. Av - Aperture value - Chế độ ưu tiên khẩu - trên máy Nikon ký hiệu là A = Aperture
    Ở chế độ này, người chụp tự điều chỉnh khẩu độ ống kính, máy sẽ cho ra thời gian chụp tốt nhất. Mode này thường được sử dụng để kiểm soát độ sâu trường ảnh (Depth of Field-DOF) hoặc trong điều kiện ánh sáng yếu, cần ưu tiên khẩu to để thu được nhiều ánh sáng hơn.

    Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    3i. Tv - Time value - Chế độ ưu tiên tốc độ - trên máy Nikon ký hiệu là S = Shutter Speed
    Người chụp chọn thời gian mở màn trập, máy tự chọn giá trị khẩu để phối hợp. Mode này dùng để kiểm soát thời gian bấm máy, trong trường hợp thời gian bấm máy sẽ ảnh hưởng đến chất lượng ảnh. 
    VD nếu để thời gian quá dài, ảnh sẽ nhoè do run tay chẳng hạn, hoặc ngược lại, cần phơi sáng lâu để thu nhận ánh sáng của khung cảnh xung quanh trong trường hợp chụp phong cảnh thành phố về đêm.
    Các giá trị Tv tuỳ theo máy, có thể từ 1/8000 giây đến 30 hoặc 60 giây
    3j. Chế độ Manual - Chỉnh tay hoàn toàn - M
    Người chụp tự thiết đặt mọi thông số để phục vụ nhu cầu chụp của mình. Thường dành cho các tay máy đã có chút ít kinh nghiệm.
    3k. Chế độ A-DEP - Auto Depth of Field
    Hình như chế độ này chỉ có trên thân máy Canon, nó nhằm mục đích tự điều khiển khẩu mở sao cho các đối tượng nằm trong vùng tiêu cự đều được lấy nét tốt. 
    Lúc này, camera dùng tất cả các điểm lấy nét mà nó có, mỗi điểm sẽ lấy nét tốt cho đối tượng mà nó bắt được(có cái thì ở gần, có cái thì ở xa), sau đó điều chỉnh khẩu mở sao cho các đối tượng cùng nét tốt.
    3l. Chế độ B - Bulb
    Ở chế độ này, màn trập sẽ mở suốt trong thời gian mà ngón tay còn giữ nút shutter, khi nào nhả tay màn trập mới đóng. Mode này dùng để chụp phơi sáng trong khoảng thời gian dài...
    Chỉ có trên một số máy nhất định.

    4. Focusing - Lấy nét

    4a. Focus - points - Điểm lấy nét
    Các máy đời mới thường có nhiều hơn 01 điểm lấy nét, và người dùng thoải mái lựa chọn một điểm bất kỳ làm tâm lấy nét cho khung hình.

    Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    4b. Flexi-Zone - Điểm lấy nét linh hoạt
    Có một số máy cho phép ta dịch chuyển điểm lấy nét linh hoạt đến bất cứ chỗ nào của khung hình (như Canon G9 chẳng hạn)

    Các thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh hiện đại (P1)

    4c. AF - Auto Focus - Lấy nét tự động
    Camera tự điều chỉnh ống kính để lấy nét cho đối tượng. Thao tác của người chụp là chĩa điểm lấy nét vào đối tượng, rồi nhấn 1/2 nút chụp (shutter button) để máy lấy nét. Khi lấy được nét rồi, máy thường xác nhận bằng một tiếng bip nhỏ hoặc có đèn báo lấy nét chính xác.
    4d. MF - Manual Focus - Lấy nét tay
    Người chụp tự vặn vòng lấy nét trên ống kính
    4e. One shot Focus - Lấy nét cho một cú chụp- Nikon ký hiệu bằng chữ S-Single Focus
    Ở chế độ này, máy tự động lấy nét cho đối tượng chụp, nhưng người chụp phải lấy nét mỗi lần cho các cú bấm máy khác nhau.
    4f. AI Servo focus - Lấy nét liên tục - Continuous focusing - Nikon ký hiệu bằng chữ C
    Các máy được trang bị tính năng này, có thể phát hiện đối tượng chuyển động và liên tục điều chỉnh ống kính để bắt nét đối tượng
    4g. AI Focus - Chế độ trung gian giữa lấy nét một lần và liên tục.
    Nó tự điều chỉnh camera về One Shot focus nếu đối tượng đứng yên, và chuyển sang AI servo nếu nó phát hiện đối tượng chuyển động.
    4h. Out of Focus - Đối tượng nằm ngoài vùng nét
    4i. Soft Focus - Lấy nét đúng, nhưng đối tượng không nét căng mà hơi mờ ảo mềm mại hơn một tý
    4j. AF assist - hỗ trợ lấy nét
    Các máy có chức năng này thường có một đèn, chiếu tia sáng vào chủ thể được chụp trong điều kiện ánh sáng yếu, để hỗ trợ ống kính lấy nét chính xác. Nó có thể là một đèn riêng, hoặc có máy dùng luôn đèn flash để hỗ trợ lấy nét.

    (còn tiếp)

    Theo: Vnphoto.net

    >>100 chiếc máy ảnh quan trọng nhất lịch sử nhiếp ảnh

    Tin cùng chuyên mục
    Xem theo ngày

    NỔI BẬT TRANG CHỦ