Chắc chắn bạn chưa biết hết những gì Facebook nắm được về bạn cho đến khi xem danh sách dưới đây.
Người dùng Facebook trước nay vẫn liên tục bị “khủng bố” bởi các mẩu quảng cáo trên mạng xã hội này. Điều đặc biệt là các quảng cáo này luôn hiển thị cực kỳ trùng khớp với những thứ người dùng quan tâm, cứ như thể chúng đang đi guốc trong bụng họ.
Lý giải điều này, Facebook mới đây đã công bố một bản hướng dẫn cách thức họ target hiển thị quảng cáo tới người dùng (dành cho các nhà quảng cáo).
Hướng dẫn này cho thấy Facebook đã tạo ra một danh sách 98 nhóm dữ liệu khác nhau được sử dụng vào việc hiển thị các quảng cáo phù hợp và liên quan trên trang/ứng dụng.
Cụ thể là hệ thống của Facebook sẽ lướt hết các thông tin cá nhân của bạn như ngày sinh, nơi sống, tình trạng hôn nhân hay liệu có đang lên kế hoạch cho kỳ nghỉ hay không. Hầu hết các thông tin này đều đến do người dùng tự nguyện chia sẻ trên trang cá nhân hay các bài post, bài chia sẻ.
Đại diện Facebook cho biết: “Chúng tôi sử dụng thông tin từ các nguồn khác nhau để xác định được những loại quảng cáo bạn sẽ hứng thú và quan tâm.”
Những yếu tố như profile Facebook, các cập nhật hay các hoạt động tương tác với các page khác sẽ ảnh hưởng đến những mẫu quảng cáo hiển thị trên trang của bạn.
Nếu bạn mở Facebook khi đang lướt web thì mạng xã hội này chắc chắn sẽ theo chân xem bạn vừa ghé thăm những website nào. Tuy nhiên, ngay cả khi bạn đã đăng xuất ra, Facebook vẫn có thể theo dõi bạn online. Nó sẽ nhận được phản hồi mỗi khi bạn load một địa chỉ page Facebook bất kỳ lướt được trên mạng hay bấm vào một quảng cáo nào đó trong mạng quảng cáo Atlas của công ty. Atlas là mạng quảng cáo được Facebook giới thiệu vào năm 2014 như một cú đáp trả dành cho mạng DoubleClick của Google.
Facebook cũng cung cấp mã nguồn giúp các nhà xuất bản nội dung trên nền tảng này theo sát các hoạt động online của những người từng ghé thăm website của họ.
Dưới đây là bảng tổng hợp 98 nhóm dữ liệu Facebook sử dụng để nhắm quảng cáo tới người dùng, bao gồm cả những dữ liệu từ hoạt động của họ trong và ngoài nền tảng Facebook.
1. Vị trí
2. Tuổi
3. Thế hệ
4. Giới tính
5. Ngôn ngữ sử dụng
6. Trình độ học vấn
7. Ngành học
8. Trường học
9. Nhóm sắc tộc
10. Thu nhập và tài sản
11. Sở hữu nhà đất
12. Giá trị nhà đất
13. Khối lượng tài sản
14. Diện tích nhà ở
15. Năm ngôi nhà được xây
16. Thành phần bên trong ngôi nhà
17. Những người dùng có lễ kỷ niệm nào đó trong vòng 30 ngày tới
18. Những người dùng sống xa gia đình/quê hương
19. Những người dùng có bạn bè sắp tổ chức lễ kỷ niệm nào đó như đám cưới, đính hôn, sinh nhật,…
20. Những người dùng yêu xa
21. Những người dùng mới có bạn trai/bạn gái
22. Những người dùng có công việc mới
23. Những người dùng mới đính hôn
24. Những người dùng mới kết hôn
25. Những người dùng mới chuyển đến nơi khác
26. Những người dùng sắp có sinh nhật
27. Các bậc cha mẹ
28. Những người sắp làm cha mẹ
29. Các bà mẹ được chia thành các nhóm cụ thể
30. Những người dễ dính dáng đến chính trị
31. Quan điểm chính trị
32. Tình trạng quan hệ
33. Nơi làm việc
34. Lĩnh vực làm việc
35. Vị trí công việc
36. Loại văn phòng
37. Sở thích
38. Những người dùng sở hữu xe máy
39. Những người dùng đang lên kế hoạch sắm xe hơi (hãng xe, khi nào họ cần,…)
40. Những người dùng mới mua các phụ tùng ô tô
41. Những người dùng hay có nhu cầu mua các phụ tùng ô tô
42. Nhãn hiệu xe hơi họ đang đi
43. Năm mua xe
44. Tuổi đời chiếc xe
45. Số tiền họ sẵn sàng bỏ ra để mua xe
46. Những nơi họ có khả năng tìm đến mua xe
47. Số lượng nhân viên trong công ty
48. Những người dùng sở hữu công việc kinh doanh nhỏ
49. Những người dùng đang làm các vị trí quản lý cấp cao
50. Những người dùng từng quyên góp từ thiện
51. Hệ điều hành người dùng sử dụng
52. Những người dùng chơi game canvas
53. Những người dùng sở hữu game console
54. Những người dùng từng tạo sự kiện trên Facebook
55. Những người dùng từng sử dụng cổng thanh toán Facebook Payment
56. Những người dùng từng chi tiêu trên mức bình thường qua Facebook Payment
57. Những người dùng đang quản lý các fanpage
58. Những người dùng mới upload ảnh lên Facebook
59. Trình duyệt họ sử dụng
60. Dịch vụ email họ sử dụng
61. Những người dùng nhanh nhạy với công nghệ mới
62. Những người dùng làm việc tại nước ngoài (phân theo nước họ xuất thân)
63. Những người dùng từng là thành viên của các ngân hàng quốc gia hay trung ương
64. Những người dùng là nhà đầu tư (phân theo hạng mục đầu tư)
65. Hạn mức tín dụng (tổng số credit line) họ sở hữu
66. Những người dùng sử dụng thẻ tín dụng
67. Loại thẻ tín dụng
68. Những người dùng sử dụng thẻ debit
69. Những người dùng còn số dư trong tài khoản
70. Những người dùng thường nghe radio
71. Những kênh TV show yêu thích
72. Những người thường sử dụng điện thoại di động (phân chia theo các hãng điện thoại)
73. Loại kết nối Internet
74. Những người dùng mới mua điện thoại/máy tính bảng
75. Những người dùng truy cập Internet qua điện thoại/máy tính bảng
76. Những người dùng thường sử dụng coupon
77. Những loại quần áo họ ưa chuộng
78. Những khoảng thời gian họ mua sắm nhiều nhất trong năm
79. Những người dùng mua nhiều bia, rượu và các chất kích thích
80. Những người dùng thường xuyên mua đồ tạp hóa (chia theo các loại hàng họ mua)
81. Những người dùng thường xuyên mua sản phẩm làm đẹp
82. Những người dùng thường xuyên mua thuốc và thiết bị y tế, hay mắc các chứng ho/cảm, hay mua thuốc giảm đau và các loại thuốc không cần dùng theo đơn của bác sỹ.
83. Những người dùng thường xuyên mua các sản phẩm đồ gia dụng
84. Những người dùng thường xuyên mua đồ cho trẻ em hay thú cưng
85. Những người dùng có mức chi cả hộ gia đình cao hơn bình thường
86. Những người dùng thường xuyên mua sắm online/offline
87. Những loại nhà hàng họ hay ăn
88. Những loại cửa hàng họ hay lui tới
89. Những người dùng thường dễ đồng ý sử dụng các dịch vụ bảo hiểm, giáo dục, tín dụng, truyền hình số vệ tinh,… từ các công ty
90. Khoảng thời gian một người sống tại ngôi nhà của họ
91. Những người dùng có khả năng chuyển đi chỗ khác sớm
92. Những người dùng thích Olympics, bóng đá, cricket hay Ramadan
93. Những người dùng thường xuyên di chuyển vì công việc hay để du lịch, giải trí
94. Những người dùng thường xuyên phải đi lại đến chỗ làm
95. Các loại du lịch nghỉ dưỡng người dùng hay đi
96. Những người dùng mới trở về từ một chuyến đi nước ngoài
97. Những người dùng mới sử dụng một ứng dụng du lịch nào đó
98. Những người dùng tham gia timeshare (thuê một căn nhà/món đồ nào đó rồi chia nhau dùng trong một khoảng thời gian nhất đinh).
Làm thế nào Facebook có thể hiển thị cho bạn những quảng cáo bạn thích nhất?
- Các doanh nghiệp chọn ra một mục tiêu cho chiến dịch, chẳng hạn như bán sản phẩm hay nâng cao nhận thức về thương hiệu.
- Các nhà quảng cáo sau đó sẽ chọn ra các nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu dựa trên các yếu tố như tuổi tác, giới tính hay các sở thích, mối quan tâm nhất định (những nguồn dữ liệu chi tiết về các tạp chí họ đăng ký theo dõi, các món đồ họ mua online,… đều được thu thập từ các hoạt động online của Facebook trên các trang sử dụng mã nguồn theo dõi mà Facebook cung cấp).
Gần đây, những số liệu mới được công bố về doanh thu quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam cũng cho thấy từ đầu 2015 đến đầu năm nay, Facebook vẫn được các nhà quảng cáo ưu ái dành nhiều ngân sách nhất (3.000 tỷ VNĐ), vượt trên cả Google (2.200 tỷ VNĐ) và các mạng quảng cáo nội địa (1.900 tỷ VNĐ). Doanh thu và giá trị cổ phiếu Facebook cũng tăng mạnh trong những năm qua nhờ quảng cáo nhắm đối tượng hiệu quả.
Doanh thu (cột xanh) và giá cổ (đường màu trắng) phiếu Facebook 3 năm qua
NỔI BẬT TRANG CHỦ
Samsung đã ứng dụng AI để định hình trải nghiệm giải trí thông minh trên AI TV như thế nào?
Tương tự dòng điện thoại Galaxy, Samsung AI TV thể hiện rõ khát vọng của thương hiệu điện tử Hàn Quốc trong việc “đưa AI đến với tất cả mọi người,” mở rộng ứng dụng trí tuệ nhân tạo từ di động đến TV.
Google giới thiệu Gemini 2.0: tạm biệt các chatbot AI, cùng chào đón kỷ nguyên "Tác nhân AI"