Những từ ngữ không nên có trong một CV tiếng Anh ấn tượng

    Long.J,  

    Theo khảo sát hàng năm từ Linkedin, dưới đây là những từ ngữ bạn không nên sử dụng trong CV tiếng Anh của mình, cũng như những cách thay thế có hiệu quả hơn.

    Tự trang bị cho bản thân một CV tiếng Anh hoặc trang Linkedin Profile cực chất là quyết định hoàn toàn đúng đắn nếu bạn muốn tiến xa hơn trên con đường sự nghiệp. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với các lựa chọn từ ngữ vì đôi khi, quá lạm dụng những từ tiếng Anh mơ hồ, chung chung (cliché) chỉ khiến hồ sơ của bạn mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

    Tính từ về cảm xúc

    Hạn chế dùng: passionate (nồng nhiệt), enthusiastic (hăng hái), motivated (thúc đẩy), dedicated (tận tâm), ambitious (tham vọng)

    - Giải pháp

    Miêu tả sự đam mê, nhiệt huyết trong công việc đã giúp bạn vượt qua khó khăn, hay đạt được một thành tựu như thế nào.

    VD: Successfully guide my team through the crisis in 3 months and increase engagement by 40%. (Đưa đội ngũ vượt qua khủng hoảng trong 3 tháng và tăng trưởng 40%)

    Trong trường hợp bất khả kháng, bạn có thể tạo sự mới mẻ bằng các tính từ thay thế như: compelled (cương quyết), zealous (hăng hái), ardent (sôi nổi), impassioned (đam mê), spirited (có tinh thần), fervent (nhiệt tình)...

    VD: An ardent supporter of SCRUM methodology with 5 years experience in IBM Vietnam.

    Tính từ về sáng tạo

    - Hạn chế dùng: innovative, creative, out-of-the-box, dynamic, unique, distinguished

    - Giải pháp

    Cho nhà tuyển dụng biết sản phẩm, thành quả của bạn khác biệt như thế nào so với tiêu chuẩn chung trên thị trường.

    VD: Postly - the first practical solution to let you draft and send postcards via cloud-based technologies.

    Khi buộc phải dùng, hãy ưu tiên dùng động từ thay cho tính từ (create thay cho creative) hoặc áp dụng các tính từ đồng nghĩa, nhưng ít nhàm chán hơn như: original (độc đáo), cunning (khóe léo), inventive (sáng tạo), ingenious (nhanh nhạy), gifted (có năng khiếu), dexterous (khéo léo)...

    VD: collaborate with 5 other designers to create the first Vietnamese sticker on Facebook.

    Những tính từ gắn với nhau bởi dấu nối (-)

    - Hạn chế dùng: result-driven, detail-oriented, value-added, go-getter, self-motivated

    - Giải pháp:

    Chọn những tính từ gần nghĩa nhưng thể hiện trực tiếp, rõ ràng ý mà bạn muốn chuyển tải đến nhà tuyển dụng, chẳng hạn như meticulous thay cho detail-oriented, decisive thay cho self-motivated...

    VD: decisive and tough in the face of the 2008 financial crisis and helped the company overcome unscratched.

    Lấp lửng về năng lực

    - Hạn chế dùng: extensive experience, familiar with, highly qualified, knowledge of, expert

    - Giải pháp

    Với những kỹ năng có chuẩn đo lường được thế giới công nhận như ngoại ngữ, IT, đồ họa...bạn nên chứng minh rõ trong CV bằng cách liệt kê chứng chỉ, giải thưởng đã đoạt được.

    VD: Eloquent in using English for professional purposes with IELTS band 8.5.

    Với những kỹ năng không có một chuẩn đánh giá chung như làm việc nhóm, đàm phán, tư duy phản biện...bạn có thể chứng minh thông qua kinh nghiệm làm việc, ứng dụng của chúng trong công việc hằng ngày. Tuy nhiên hãy nhớ rằng bạn cần chọn lọc kỹ năng phù hợp cho từng vị trí, và không phải bạn từng học ở đại học nghĩa là bạn là...chuyên gia về một kỹ năng nào đó.

    VD: Have confidence in cross-cultural communication with 5 years working in a multinational.

    Động từ thể hiện quá trình

    - Hạn chế dùng: handling, solving, optimizing, being responsible, collecting, preparing

    - Giải pháp

    Chia động từ thì quá khứ để vừa tạo cảm giác mình đã đạt được thành tựu, vừa ám chỉ mình có nhiều kinh nghiệm trong những công việc ấy.

    VD: solved 10 bad debt cases while working for HSBC Vietnam

    Dùng tính từ, danh từ hoặc động từ ở thể bare infinitive để thể hiện ý trung lập.

    VD: prepare proposals and related documents for weekly sale pitch

    Theo Wallstreet

    Tin cùng chuyên mục
    Xem theo ngày